SỰ KHÁC NHAU GIỮA GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TỒN KHO MÃ VÀ QUẢN LÝ KHO TRUYỀN THỐNG

 

Quản lý kho hàng đóng vai trò quan trọng tại các doanh nghiệp, vì đây là yếu tố chủ chốt ảnh hưởng đến quy trình vận hành của toàn bộ hệ thống. Trong nhiều phương pháp quản lý kho hàng phổ biến ngày nay, phương pháp sử dụng mã vạch được xem là lựa chọn hiệu quả và nhanh nhất, giúp doanh nghiệp duy trì sự kiểm soát chặt chẽ đối với hàng hóa. Hãy khám phá cùng Delfi về Giải pháp quản lý tồn kho mã vạch đang được áp dụng rộng rãi hiện nay!

 

 

1.  Giải pháp quản lý tồn kho mã vạch là gì?

 

Giải pháp quản lý tồn kho mã vạch là quá trình sử dụng mã vạch để định danh, theo dõi, lưu trữ và truy xuất thông tin về sản phẩm trong kho bằng cách gán một mã số hoặc chữ số đặc biệt cho từng đối tượng. Mã vạch là một chuỗi ký tự được mã hóa dưới dạng thanh đen và trắng, có thể được đọc bằng các thiết bị như máy quét mã vạch hoặc điện thoại di động.

Với khả năng mã hóa linh hoạt và đa dạng các ký tự và chữ số, hệ thống mã vạch hiện đại đang được áp dụng rộng rãi để quản lý đa dạng loại hàng hóa trong kho của các doanh nghiệp.

 

2. Sự khác nhau giữa quản lý kho truyền thống và giải pháp quản lý tồn kho mã vạch

 

Theo phương pháp truyền thống, các doanh nghiệp tại Việt Nam thường sử dụng phương pháp quản lý tồn kho thông qua các công đoạn thủ công trên sổ sách, tài liệu hoặc bảng tính Excel. Việc thực hiện việc ghi chép sổ sách và nhập liệu bằng cách thủ công đôi khi trở nên khá phức tạp, tốn kém thời gian và dễ gây ra những sai sót hoặc nhầm lẫn.

 

 

>> Tham khảo:  HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHO BẰNG EXCEL CHI TIẾT NHẤT

 

Điều quan trọng là hoạt động kinh doanh của cửa hàng không thể hiệu quả nếu quản lý lượng hàng tồn kho, doanh số bán ra, và nhập kho một cách hoàn toàn dựa vào “trí nhớ”. Vì vậy, việc áp dụng công nghệ mã vạch trong quản lý kho là hết sức quan trọng.

 

Nội dung

Quản lý kho truyền thống

Giải pháp quản lý tồn kho mã vạch

 Định danh hàng hóa

 Sử dụng phiếu, sổ sách hoặc Excel

 Sử dụng mã vạch (Barcode/QR Code)

 Nhập xuất kho

 Nhập liệu thủ công

 Thông qua thiết bị chuyên dụng hoặc điện thoại thông minh

 Theo dõi hàng tồn kho

 Đếm tay

 Sử dụng phần mềm

 Tìm sản phẩm

 Tìm theo vị trí 

 Sử dụng phần mềm

 Lịch sử giao dịch

 Ghi chép thủ công

 Ghi nhận và truy xuất lịch sử trên phần mềm

 Quản lý

 Thủ công dẫn đến sai sót

 Tối ưu hóa nhiều quy trình

 Tối ưu hóa nhiều quy trình

 Thủ công

 Phân loại và sắp xếp hàng hóa

 

Như thấy trong so sánh, giải pháp quản lý tồn kho mã vạch mang lại nhiều lợi ích hơn so với phương pháp truyền thống. Hệ thống quản lý kho mã vạch đồng nghĩa với việc cải thiện độ chính xác, tăng cường hiệu suất và tiết kiệm thời gian thông qua việc tự động hóa nhiều quy trình. Điều này giúp giảm thiểu lỗi, tối ưu hóa quá trình làm việc và nâng cao khả năng theo dõi tồn kho cũng như lịch sử giao dịch của từng sản phẩm.

 

3. Ứng dụng giải pháp quản lý tồn kho mã vạch

 

Các ứng dụng của giải pháp quản lý kho hàng sử dụng mã vạch bao gồm

 

  • Đạt được thông tin chính xác về lượng hàng tồn và lượng hàng trong kho, từ đó xây dựng các chiến lược kinh doanh hiệu quả
  • Giảm thiểu hiện tượng giữ hàng tồn lâu, tối ưu hóa quy trình quản lý tồn kho
  • Xử lý đơn đặt hàng từ khách hàng một cách cụ thể và nhanh chóng, tăng sự hài lòng của khách hàng
  • Tiết kiệm thời gian và nhân công trong việc nhập liệu tại kho, tăng hiệu suất làm việc
  • Giảm thiểu nguy cơ xuất nhầm hàng hóa nhờ vào độ chính xác cao của mã vạch
  • Đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ cơ bản cho nhân viên kho, giúp tối ưu hóa hoạt động kho hàng

 

4. Quy trình áp dụng giải pháp mã vạch trong quản lý kho

 

Việc áp dụng hệ thống mã số mã vạch cho sản phẩm đồng nghĩa với việc tiếp cận công đoạn kiểm kê kho một cách thuận tiện, nhanh chóng và khoa học.

Để quản lý nguồn gốc của sản phẩm, có thể thực hiện việc gắn nhãn sản phẩm theo hai phương pháp sau:

  1. Lựa chọn thứ nhất: Mỗi sản phẩm hoặc bộ sản phẩm sẽ được gán một mã vạch duy nhất. Mã sản phẩm n

    Hotline : 0948 490 070

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *